Tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 là một trong những tiêu chuẩn phổ biến được sử dụng trong việc sản xuất ống thép đúc.
Bạn biết không, kích thước của một ống thép (bất kể là ống thép đúc hay ống thép hàn), phụ thuộc rất nhiều vào chỉ số SCH và vật liệu chế tạo nên nó.
Với cùng một chỉ số SCH, nhưng ở mỗi đường kính ống lại có kích thước danh nghĩa khác nhau. Và chúng ta đã tìm hiểu SCH là gì qua bài viết trước đó rồi.
Vậy kích thước danh nghĩa là gì? Tiêu chuẩn ống thép là gì? Mời bạn đọc xuống phần tiếp theo nhé!
1. Giới thiệu về tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40
SCH40 là viết tắt của Schedule 40, đây là một trong các loại lịch trình ống được sử dụng để xác định độ dày và đường kính của ống thép đúc.
Theo tiêu chuẩn này, ống thép đúc SCH40 có độ dày tường khoảng 1.7- 17.48mm và được sản xuất với các kích thước đường kính khác nhau. Ngoài ra, tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 còn đặc tả các yêu cầu về thành phần hóa học, độ bền và độ giãn dài của ống thép đúc SCH40.
Tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng:
- Xây dựng
- Công trình cầu đường
- Lắp đặt ống dẫn nước và khí, v.v…
Ưu điểm của ống thép đúc SCH40 là khả năng chịu được áp lực cao, độ bền và độ dãn dài tốt, đồng thời giá thành cũng khá hợp lý.
Tuy nhiên, người dùng cần phải chú ý đến các yếu tố khác như môi trường sử dụng, nhiệt độ và áp lực để lựa chọn loại ống thép đúc phù hợp nhất cho ứng dụng của mình.
Ngoài tiêu chuẩn SCH40, còn nhiều tiêu chuẩn khác như: Sch10, Sch20, Sch30, Sch60, Sch80, Sch120, Sch160, SchXXS, tùy thuộc vào yêu cầu kích thước và độ dày của ống thép.
2. Kích thước danh nghĩa của ống thép – Định nghĩa và ký hiệu
Chắc hẳn khi bạn xem bất kỳ catalogue của nhà sản xuất ống thép nào. Cũng đều sẽ thấy sự có mặt của 2 thành phần, đó là:
- Kích thước danh nghĩa (NPS), có hệ đơn vị là Inch.
- Đường kính danh nghĩa (DN), có hệ đơn vị là mm.
Điều này xuất phát từ nhu cầu sử dụng thực tế của người dùng hết đó. Tại vì các doanh nghiệp xây dựng không chỉ là các doanh nghiệp châu Á không. Mà còn có các doanh nghiệp Tây phương nữa. Nên thành ra là phải để cả 2, để khách hàng nào cũng đều có thể sử dụng và tra cứu một cách dễ dàng.
- Kích thước danh nghĩa (NPS) là một công cụ chỉ định kích thước ống không thứ nguyên theo tiêu chuẩn của Bắc Mỹ. Dành cho các đường ống được sử dụng cho áp suất và nhiệt độ cao hoặc thấp. Nó cho biết kích thước tiêu chuẩn của ống thép với đơn vị là Inch. Ký hiệu NPS dựa trên hệ thống “Kích thước ống sắt” (IPS) trước đó.
- Để quốc tế hóa kích thước ống, tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO) cũng sử dụng một hệ thống có ký hiệu không thứ nguyên gọi là đường kính danh nghĩa (DN). Ký hiệu DN cho biết kích thước ống tiêu chuẩn khi theo sau là số chỉ định kích thước cụ thể mà không có ký hiệu mm. Định nghĩa này được nêu rất rõ trong tiêu chuẩn ISO 6708.
Đường kính danh nghĩa (DN) được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhiên, dẫn dầu và các đường ống khác được sử dụng trong các tòa nhà.
Đối với một NPS nhất định, đường kính ngoài (OD) của ống thép là không đổi. Trong khi độ dày của thành ống tăng với số SCH lớn hơn. Đường kính bên trong (ID) sẽ phụ thuộc vào độ dày thành ống được chỉ định bởi số SCH.
3. Tiêu chuẩn ống thép đúc SCH40 và chỉ số SCH
Như bạn thấy đấy, chỉ cần chỉ số kích thước danh nghĩa cũng đã đủ để xác định được đường kính ống thép rồi. Tuy nhiên, việc tính toán, lựa chọn ống thép phù hợp cho nhu cầu sử dụng của công trình cần nhiều thông tin hơn thế.
Đó là lý do cho sự xuất hiện của chỉ số SCH.
Chỉ số SCH của ống thép là tiêu chuẩn về độ dày của thành ống thép. Chỉ số này ảnh hưởng trực tiếp đến đường kính trong và trọng lượng của mỗi chiếc ống. Đồng thời thì chỉ số SCH cũng rất quan trọng trong việc xác định mức áp suất làm việc của ống thép.
Và chỉ số SCH là kết quả của phép tính gần đúng sau:
Sch = 1000 P/S
Trong đó:
- P là áp suất sử dụng bên trong của đường ống (psig).
- S là độ bền kéo giới hạn của vật liệu ống (psi).
Số SCH càng cao, thì ống thép đó càng dày.
Trong số các chỉ số SCH, thì 2 chỉ số phổ biến nhất được tìm thấy ở hầu hết các công trình là SCH40 và SCH80. Dầu vậy, tùy thuộc vào lưu lượng dòng chảy trong đường ống và yêu cầu áp suất làm việc. Mà các công trình, cơ sở tiện ích, … có thể yêu cầu chỉ số SCH khác nhau.
4. Các thông số kỹ thuật của ống thép đúc tiêu chuẩn SCH40
5. Bảng quy cách thép ống đúc tiêu chuẩn SCH40
STT | Đường kính Danh Nghĩa (DN) | Đường kính ngoài (mm) |
Độ dày SCH 40 (mm) |
Chiều dài (mm) |
1 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN15 | 21.3 | 2.77 | 6000 |
2 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN20 | 26.7 | 2.87 | 6000 |
3 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN25 | 33.4 | 3.38 | 6000 |
4 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN32 | 42.2 | 3.56 | 6000 |
5 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN40 | 48.3 | 3.68 | 6000 |
6 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN50 | 60.3 | 3.91 | 6000 |
7 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN65 | 73 | 5.16 | 6000 |
8 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN80 | 88.9 | 5.49 | 6000 |
9 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN100 | 114.3 | 6.02 | 6000 |
10 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN125 | 141.3 | 6.55 | 6000 |
11 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN150 | 168.3 | 7.11 | 6000 |
12 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN200 | 219.1 | 8.18 | 6000 |
13 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN250 | 273 | 9.27 | 6000 |
14 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN300 | 323.8 | 10.31 | 6000 |
15 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN350 | 355.6 | 11.13 | 6000 |
16 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN400 | 406.4 | 12.7 | 6000 |
17 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN450 | 457.2 | 14.27 | 6000 |
18 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN500 | 508 | 15.09 | 6000 |
19 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN550 | 558.8 | 15.09 | 6000 |
20 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN600 | 609.6 | 17.48 | 6000 |
21 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN650 | 660.4 | 6000 | |
22 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN700 | 711.2 | 6000 | |
23 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN750 | 762 | 6000 | |
24 | Thép ống đúc tiêu chuẩn SCH 40 DN800 | 812.8 | 17.48 | 6000 |
6.Thành phần hóa học của ống thép đúc SCH40
Thành phần hóa học của ống thép đúc SCH40 được quy định trong các tiêu chuẩn và chuẩn mực khác nhau. Tùy thuộc vào quy định của các tổ chức và quốc gia sản xuất. Tuy nhiên, thông thường, thành phần hóa học của ống thép đúc SCH40 bao gồm các thành phần chính như sau:
- Carbon (C): Đây là thành phần chính tạo nên ống thép đúc SCH40. Có thể chiếm từ 0,3% đến 0,5% trọng lượng của ống thép đúc.
- Mangan (Mn): Thành phần này giúp tăng độ dẻo dai và độ cứng của ống thép đúc. Thường có tỷ lệ từ 0,6% đến 1,65%.
- Silic (Si): Thành phần này giúp tăng tính chất kháng ăn mòn của ống thép đúc. Thường có tỷ lệ từ 0,25% đến 0,6%.
- Photpho (P) và Lưu huỳnh (S): Thành phần này giúp tạo thành cấu trúc tinh thể của ống thép đúc. Thường có tỷ lệ thấp, khoảng 0,05% cho mỗi thành phần.
- Sắt (Fe): Là thành phần chính của ống thép đúc, có tỷ lệ từ 98,5% đến 99,2%.
Việc kiểm soát và bảo quản thành phần hóa học của ống thép đúc SCH40 là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Các nhà sản xuất thường sử dụng các phương pháp kiểm tra và kiểm soát chất lượng. Để đảm bảo các thành phần hóa học được tuân thủ đúng quy định và đảm bảo tính đồng nhất của sản phẩm.
7. Đặc tính cơ học của ống thép đúc SCH40
Các đặc tính cơ học của ống thép đúc SCH40 đảm bảo khả năng chịu lực tốt, độ bền cao và độ giãn dài tốt. Đồng thời cũng thể hiện tính chất cơ học ổn định và đồng nhất của sản phẩm. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng. Người dùng cần lựa chọn loại ống thép đúc SCH40 phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng của mình.
Dưới đây là một số thông tin về các đặc tính cơ học của ống thép đúc SCH40:
- Độ bền kéo. Độ bền kéo của ống thép đúc SCH40 là khoảng 414 MPa (megapascal). Đây là chỉ số đánh giá khả năng chịu lực kéo trên cùng của ống thép đúc SCH40.
- Độ giãn dài. Độ giãn dài của ống thép đúc SCH40 là khoảng 25%. Đây là chỉ số đánh giá khả năng chịu biến dạng của ống thép đúc SCH40 khi bị kéo dài.
- Độ cứng. Độ cứng của ống thép đúc SCH40 được đo bằng cách đo độ cứng Brinell (HB) hoặc độ cứng Rockwell (HR). Độ cứng của ống thép đúc SCH40 thường nằm trong khoảng 80 đến 90 HB hoặc 70 đến 80 HR.
- Độ bền va đập. Độ bền va đập của ống thép đúc SCH40 phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Bao gồm độ dày của ống, tốc độ va đập và hướng va đập. Độ bền va đập của ống thép đúc SCH40 thường nằm trong khoảng 50 đến 60 Joule.
8. Địa chỉ cung cấp thép ống đúc tiêu chuẩn SCH40 uy tín chất lượng
* Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các loại thép, và phụ kiện thép sau đây:
- Thép tấm SS400, CT3, Q345B
- Thép hình : H, U, I, V, C, Z, …
- Thép hộp: hộp vuông, hộp chữ nhât cỡ lớn
- Thép ống đúc, ống hàn, ống mạ kẽm
- Thép đặc chủng: + Tấm S45C, S50C, S55C, SKD11, SKD61, P20, P1, FDAC, XAR400, XAR500, 65G,
- Phụ kiện ống: Mặt Bích, Co, Tê, Bầu Giảm,….
MỌI CHI TIẾT XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ
CÔNG TY TNHH MTV THÉP KIM TÍN PHÁT
Hotline: 0913 497 297
Email: thepkimtinphat@gmail.com
Zalo: 0913 497 297 (Nguyễn Anh)
Đ/C: Phường An Phú, Thành Phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương